Bê tông nhựa là gì? Phân loại, khối lượng riêng và ứng dụng thực tế

Bê tông nhựa là vật liệu quan trọng trong xây dựng mặt đường hiện nay nhờ độ bền cao. Ngoài ra, nó còn có khả năng chịu tải lớn và thích nghi tốt với điều kiện thời tiết. Bài viết này Công ty thi công bê tông nhựa nóng TAP sẽ giúp bạn hiểu rõ bê tông nhựa là gì? Phân loại, khối lượng riêng và ứng dụng thực tế của nó trong ngành giao thông.

Bê tông nhựa là gì?

Bê tông nhựa (hay còn gọi là bê tông nhựa nóng, bê tông asphalt) là một loại vật liệu xây dựng được tạo thành từ hỗn hợp đá dăm, cát, bột khoáng và nhựa đường. Hỗn hợp này được nung nóng, trộn đều. Và sau đó trải ra trên mặt đường rồi lu lèn để tạo thành một lớp bề mặt bằng phẳng, chắc chắn và chịu lực tốt.

Quá trình sản xuất bê tông nhựa đòi hỏi hệ thống máy móc hiện đại như trạm trộn nhựa nóng, xe rải, xe lu… Đảm bảo nhiệt độ luôn duy trì đúng tiêu chuẩn, thường từ 140°C đến 160°C khi trộn và 120°C đến 140°C khi thi công. Vai trò của bê tông nhựa trong xây dựng giao thông là cực kỳ quan trọng. Bởi nó giúp tạo ra những mặt đường có độ bền cao, khả năng chống nước. Chịu lực nén và mài mòn lớn – điều kiện lý tưởng cho các tuyến đường cao tốc, quốc lộ, sân bay, bãi đỗ xe…

alt: Đây là nguyên vật liệu quan trọng trong xây dựng

Phân loại bê tông nhựa phổ biến hiện nay

Tùy thuộc vào thành phần, điều kiện thi công và mục đích sử dụng, bê tông nhựa được chia thành nhiều loại khác nhau. Dưới đây là những phân loại chính:

Bê tông nhựa nóng

Đây là loại phổ biến nhất hiện nay. Hỗn hợp nhựa và cốt liệu được trộn ở nhiệt độ cao (trên 140°C) và thi công ngay khi còn nóng. Bê tông nhựa nóng có đặc tính kết dính tốt, cường độ chịu lực cao, phù hợp với đường giao thông có tải trọng lớn. 

– Độ bền cao, tuổi thọ dài.

– Ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết nếu thi công đúng quy trình.

– Dễ dàng bảo trì và vá sửa.

Bê tông nhựa nguội

Là loại bê tông nhựa được trộn sẵn với nhũ tương nhựa đường hoặc nhựa đường cắt nhanh. Thi công ở điều kiện nhiệt độ thường (không cần nung nóng). Thường dùng cho công tác sửa chữa nhỏ, vá ổ gà hoặc các công trình phụ. Có các ưu điểm như thi công linh hoạt, không cần máy móc lớn. Tiết kiệm chi phí, phù hợp với quy mô nhỏ. Nhưng đi kèm theo đó là nhược điểm độ bền, khả năng chịu lực kém hơn bê tông nhựa nóng.

alt: Một loại bê tông nhựa phổ biến

Bê tông nhựa polymer (cao su hóa)

Là loại bê tông nhựa được cải tiến bằng cách thêm polymer (hoặc bột cao su nghiền) vào nhựa đường. Để tăng độ đàn hồi và khả năng chống lún, chống nứt. Loại này thường được sử dụng ở các vị trí yêu cầu kỹ thuật cao như: Sân bay, cầu cạn, vùng có nhiệt độ thay đổi lớn. Với ưu điểm khả năng chống biến dạng cao, chống nứt tốt, tăng tuổi thọ mặt đường.
Và nhược điểm là giá thành cao, đòi hỏi công nghệ thi công hiện đại.

Bê tông nhựa rỗng (BTNR)

Hỗn hợp được thiết kế với hàm lượng cốt liệu lớn và ít chất dính kết, tạo ra một hệ thống rỗng liên kết. Dùng trong các công trình thoát nước mặt đường, giúp giảm hiện tượng trơn trượt và ồn ào.

Khối lượng riêng của bê tông nhựa và cách tính

Khối lượng riêng là một trong những yếu tố kỹ thuật quan trọng trong việc tính toán khối lượng vật liệu khi thi công và kiểm tra chất lượng mặt đường.

Khối lượng riêng của bê tông nhựa là gì?

Khối lượng riêng bê tông nhựa là trọng lượng của một đơn vị thể tích hỗn hợp bê tông nhựa ở điều kiện nhất định. Đơn vị đo thường là kg/m³ hoặc T/m³. Giá trị khối lượng riêng trung bình của các loại bê tông nhựa:

– Bê tông nhựa nóng tiêu chuẩn: khoảng 2.300 – 2.500 kg/m³.

– Bê tông nhựa rỗng: khoảng 2.100 – 2.300 kg/m³.

– Bê tông nhựa polymer: tương đương hoặc cao hơn bê tông nhựa thường một chút, tùy vào loại polymer sử dụng.

Alt: Mỗi loại sẽ có khối lượng riêng

Cách xác định khối lượng riêng trong thực tế:

Khối lượng riêng có thể được xác định thông qua thí nghiệm trong phòng (theo TCVN hoặc ASTM). Dưới đây là công thức tính đơn giản:

Khối lượng riêng = Khối lượng mẫu (kg) / Thể tích mẫu (m³)

Ngoài ra, để xác định chính xác trong điều kiện thi công, người ta thường dùng phương pháp đo độ rỗng dư và tỷ trọng thực tế của hỗn hợp.

Ứng dụng thực tiễn và những lưu ý khi thi công bê tông nhựa

Bê tông nhựa hiện nay là lựa chọn số một trong xây dựng mặt đường nhựa. Nhờ vào khả năng chịu tải cao, dễ sửa chữa và tuổi thọ lâu dài. Một số ứng dụng chính bao gồm:

– Đường quốc lộ và cao tốc: Đây là lĩnh vực sử dụng bê tông nhựa nhiều nhất. Với tải trọng lớn, lưu lượng xe cao, các tuyến đường chính cần lớp phủ. Có khả năng chống mài mòn, không bị biến dạng dưới tác động của nhiệt độ và áp lực thường xuyên.

– Sân bay và bãi đỗ máy bay: Bê tông nhựa polymer, nhờ vào độ đàn hồi và khả năng chịu tải động lớn. Được ứng dụng rộng rãi trong các đường băng và bãi đỗ máy bay. 

– Đường đô thị và khu dân cư: Với yêu cầu thẩm mỹ và vận hành ổn định, các tuyến đường nội đô, khu đô thị. Thường sử dụng bê tông nhựa nguội cho những đoạn nhỏ, hoặc bê tông nhựa nóng cho toàn tuyến.

– Các vùng có điều kiện khí hậu khắc nghiệt: Nhờ tính linh hoạt trong việc điều chỉnh thành phần hỗn hợp. Bê tông nhựa có thể thích nghi tốt với các vùng lạnh giá (thêm phụ gia chống nứt), hoặc vùng nóng ẩm .

alt: Bê tông nhựa được ứng dụng nhiều trong đời sống

Bê tông nhựa là gì? Phân loại, khối lượng riêng đã được Công ty thi công bBê tông nhựa nóng TAP giải đáp cụ thể qua bài trên. Hy vọng bạn đã nắm được đầy đủ các ý để có thể hiểu rõ hơn về ngành xây dựng. Nếu như còn bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được giải đáp nhanh nhất!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Tin tức liên quan

Thi công bê tông nhựa nóng Huyện Củ Chi uy tín, thi công nhanh

Thi công bê tông nhựa nóng tại Huyện Củ Chi đang trở thành l...

Nhà thầu thi công bê tông nhựa nóng uy tín, chất lượng nhất

Bây giờ bạn có thể dễ dàng nhận thấy được rằng đất nước xinh...

1 tấn bê tông nhựa rải được bao nhiêu m2?

Khi thi công đường giao thông, sân bãi hoặc bãi đỗ xe, việc ...